HomeDatabase

Sử dụng MySQL trong centos và Các câu lệnh cơ bản trong MySQL

Like Tweet Pin it Share Share Email

Hướng dẫn sử dụng MySQL cơ bản, bài này mình sử dụng môi trường:

– MySQL phiên bản: 5.7.24

– Hệ điều hành Centos 6.9

1. Cách kiểm tra phiên bản MySQL đang sử dụng:

mysql --version

2. Đăng nhập vào MySQL với tài khoản người sử dụng là root:

mysql -u root -p

Nhập mật khẩu root đăng nhập vào MySQL như hình dưới đây

3. Tạo một cơ sở dữ liệu mới và một người dùng mới (create a new MySQL User and Database)
 Câu lệnh bên dưới sẽ hướng dẫn bạn cách tạo một cơ sở dữ liệu và một người dùng mới như sau:

create database testdb;
 create user 'testuser'@'localhost' identified by 'password';
 grant all on testdb.* to 'testuser' identified by 'password';

Trong đó:
 – Dòng 1 là tạo một cơ sở dữ liệu mới
 – Dòng 2 tạo một người dùng mới (user) và mật khẩu cho người dùng mới với địa chỉ server localhost
 – Dong 3 sau khi tạo xong cơ sở dữ liệu và người dùng chúng ta phải gán quyền database mới với người dùng (user) mới.

Ngoài ra, có thể làm cách ngắn hơn bằng cách tạo cơ sở dữ liệu mới rồi tạo user (người dùng) mới thông qua lệnh gán như sau:

 create database testdb;
 grant all on testdb.* to 'testuser' identified by 'password';

4. Thoát khỏi MySQL

 exit

5. Lệnh khởi động và dừng hoạt động mysql 
  – Khởi động MySQL

 [root@localhost ~]# service mysqld start 

 – Dừng MySQL

 [root@localhost ~]# service mysqld stop

6. Lệnh phân quyền truy cập cho MySQL
Đây là lệnh rất quan trọng khi server chết mà không kịp backup dữ liệu mysql. Backup copy thư mục database rồi cài mới lại server paste vào thư mục server mới.

[root@localhost ~]# sudo chown -R mysql:mysql /var/lib/mysql

Comments (0)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *